vnFarm

Artemia Cyts

Yêu cầu kỹ thuật

CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT

1. Các đặc tính và thông số cơ bản

1.1. Những bào thể Artemia đã qua ngủ đông dùng  làm thức ăn chăn nuôi, phải đáp ứng các yêu cầu trong bản tiêu chuẩn kỹ thuật này, “Những quy định vệ sinh thú y  thống nhất toàn quốc đối với các hàng hóa phải giám sát kiểm dịch động vật”, và phải sản xuất và đóng gói theo đúng quy chuẩn và chỉ dẫn công  nghệ, tuân thủCác quy chuẩn tiến hành các quá trình công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi  công nghiệp” đã được phê duyệt theo quy định.

1.2. Về cảm quan, các bào xác phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong bảng 1

Bảng 1. Các chỉ số cảm quan

Tên gọi

Đặc tính

 

Hình dạng bên ngoài

Có dạng hình cầu nhỏ, nguyên vẹn, sạch sẽ, vỏ ngoài màu đục, nhiều lớp( vỏ),

trạng thái khô có vết lõm, nếu ngâm nước vết lõm sẽ mất.

Màu sắc

Từ màu nâu sáng cho đến nâu

Mùi vị

Có mùi vị riêng, nhưng không có các biểu hiện bị thối, mốc

 

1.3. Đặc tính lí hóa của bào thể thức ăn chăn nuôi  phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong bảng 2

Bảng 2. Các chỉ số lí hóa

Tên gọi chỉ số

Đặc tính

Độ ẩm theo trọng lượng (%)

Hàng ướt

Hàng khô

 

45-50

4-6

Đường kính một bào thể (micron)*

180-200

Tỷ lệ nở thành ấu trùng (%)

50-90

Tỷ lệ bào thể đạt chuẩn ( không ít hơn %)

96

Thời gian trương nở (phút)

không dưới 25 phút

Tỷ lệ chất béo theo trọng lượng (%)**

18-23

Tỷ lệ đạm theo trọng lượng (%)**

55-58

Tỷ lệ protein thô theo trọng lượng trong bào thể khô

64-63

Hàm lượng phốtpho (không ít hơn) %

0,4

Hàm lượng canxi (không lớn hơn) %

1,0

Hàm lượng tro ướt tối đa (không lớn hơn) %

12

Hàm lượng tối đa các tạp chất nhiễm từ (kể cả phần tử có kích thước đến 2mm) không lớn hơn, mlgr/kg

15

Hàm lượng các tạp chất ngoại lai khác (không lớn hơn) %

0,05

 Ghi chú

* 1  . Chỉ tiêu tra cứu

** - 2 .Trên cơ sởNhững thông tin về giá trị dinh dưỡng của các sản phẩm được chế biến từ hải sản”. Xuất bản lần 1. Chất lượng, độ an toàn và phương pháp phân tích các sản phẩm chế biến từ hải sản. 2003 VNIPO

1.4. Bào thể artemy dùng làm TACN phải có khả năng sinh trưởng (đang còn sống)

1.5. Về chỉ số an toàn, sản phẩm phải đáp ứng được “Những quy định vệ sinh thú y  thống nhất toàn quốc đối với các hàng hóa phải giám sát kiểm dịch động vật”, chương 35.

- “ Tiêu chuẩn vệ sinh dịch tễ và các yêu cầu về chất lượng thức ăn chăn nuôi cho các động vật không sinh sản” số 13-7-2/1010 ban hành ngày 15 / 7 / 1971.

- “ Các yêu cầu về an toàn phóng xạ đối với thức ăn chăn nuôi đơn và thức ăn chăn nuôi tổng hợp”, ban hành từ ngày 20 .09. 2000

- “Mức độ nhiễm xạ tối đa  của  các nguyên tố Xêsi-134, -137 và của Xtronxy-90 trong TACN  và trong các chất phụ gia chăn nuôi” (KU-94 do Tổng thanh tra Liên bang Nga phê chuẩn ngày 1- 12-94, số 13-7-2/216), nêu trong bảng 3.

 Bảng 3.

Tên gọi

 

Hàm lượng tối đa cho phép

Mcg/kg

 

Quy chuẩn thử nghiệm

Các độc tố

Chì

5,0

ГОСТ Р 53100

Asen

5,0

ГОСТ Р 53101

Kadimi

0,5

ГОСТ Р 53100

Thủy ngân

0,1

ГОСТ Р 53352

:Phóng xạ hạt nhân Bk/kg*

 

-Xêsi 137

 

không quá 600

Tại Viện NCKH và KT đo lường toàn Nga. Sử dụng máy quang phổ Gamma ứng dụng phần mềm PỈOGRESS

 Ghi chú:

*- Để xác định bào thể Artemia có đáp ứng được các tiêu chí về an toàn phóng xạ, người ta dùng chỉ số phù hợp B. Giá trị của B được tính theo kết quả đo độ hoạt tính riêng của xêsi-137 trong mấu thử B = (A/H) + 137 Cs, trong đó A là giá trị hoạt tính riêng  137 Cs đo được trong sản phẩm Bk/kg; H là mức độ hoạt tính riêng  137 Cs cho phép trong chính sản phẩm đó (Bk/kg)

2. Yêu cầu đối với nguyên liệu

2.1. Nguyên liệu dùng  để sản xuất  ra sản phẩm phải được cho phép bằng văn bản theo trình tự qui định, có xác định chất lượng và mức độ an toàn của nguyên liệu.

2.2 Ấu trùng  Artemia salina (loài động vật họ giáp xác, chân nang), ở giai đoạn bào thể phôi (trứng) được lấy ở các hồ nước mặn tại Liên bang Nga đưa đi chế biến.

2.3 Nguyên liệu sau khi thu gom trên bờ hoặc khai thác từ dưới nước sẽ được cho vào bao polypropylene lẫn với cả bùn, cỏ rác và các chất hữu cơ khác (tạp chất chiếm đến 50%) và đưa đi sục rửa bằng dung dịch nước muối đạt tiêu chuẩn GOST P51574.

2.4 Nguyên liệu đưa vào sản xuất phải được cơ quan Giám sát vệ sinh thú y liên bang cấp phép, phù hợp với các qui định về vệ sinh thú y hiện hành.

2.5. Hàm lượng các chất độc hại tiềm năng trong sản phẩm  phải phù hợp với các yêu cầu  quy định trong  “ Tiêu chuẩn vệ sinh dịch tễ và các yêu cầu về chất lượng thức ăn chăn nuôi cho các động vật không sinh sản” số 13-7-2/1010 đã được Cục Thú y, Bộ Nông nghiệp và Thực phẩm Liên bang Nga phê duyệt ngày 15.7.97 cùng  bản sửa đổi số 13-5-2/1600 ngày 06.5.99.

2.6. Hàm lượng chất phóng xạ xêsi-137 và chất xtronxy- 90 phải phù hợp với yêu cầu mức độ phóng xạ tối đa cho phép quy định trong Thông tư (KU) số 13-7-2/216 được Cục Thú y Bộ Nông nghiệp Liên bang Nga ban hành ngày 01.4.94.

2.7. Việc kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào phải được tiến hành theo từng lô nguyên liệu nhập vào để sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn GOST 24297.

3. Ghi nhãn mác:

3.1. Việc ghi nhãn mác phải tuân theo tiêu chuẩn GOST 7630/GOSTP5180.

3.2 Trên từng bao gói sản phẩm để vận chuyển phải có nhãn mác. Trên nhãn ghi rõ các thông tin sau:

-Tên gọi nhà máy sản xuất, địa chỉ pháp lí, tên quốc gia, kí hiệu sản phẩm (nếu nhà sản xuất có các ký hiệu này), địa điểm  sản xuất, nếu địa chỉ này không trùng với địa chỉ pháp lí của nhà máy;

-Tên gọi sản phẩm;

-Thành phần sản phẩm;

-Thông tin về chống chỉ định đối với một số loài bệnh của tôm cá

-Ngày sản xuất , điều kiện bảo quản, thời hạn sử dụng;

-Ghi rõ các tiêu chuẩn kỹ thuật này, và các thông tin xác thực sự phù hợp của sản phẩm.

3.3. Ngoài ra trên mỗi bao bì vận chuyển sản phẩm  phải có tờ phiếu tổng hợp, trên đó ghi rõ:

-khối lượng tinh của sản phẩm.

3.4. Trên mỗi kiện hàng phải gián nhãn, trên nhãn phải in rõ :

-Tên sản phẩm;

-Tên nhà máy sản xuất, địa chỉ pháp lí, tên quốc gia, nhãn hiệu hàng hóa (nếu nhà máy có nhãn hiệu đó)

- Địa chỉ nhà máy sản xuất, nếu không trùng với địa chỉ pháp lí của nhà máy;

- Trọng lượng tinh hoặc tổng khối lượng;

- Hướng dẫn sử dụng;

     - Thành phần của sản phẩm;

- Thông tin về chống chỉ định khi sử dụng đối với một số loại bệnh của cá

- Điều kiện bảo quản;

- Thời hạn sử dụng;

- Ngày sản xuất;

- Thông tin xác nhận  đạt chuẩn của sản phẩm;

- Nêu rõ các tiêu chuẩn kỹ thuật này.

3.5 Ngày sản xuất và số hiệu người đóng gói phải được ghi trên nhãn mác bằng mực không mùi, không xóa được bằng cách đóng dấu.

3.6 Đóng dấu vận chuyển theo tiêu chuẩn GOST 1419296 và ghi rõ “không để lộn ngược”, “ tuân thủ chế độ nhiệt”.

4. Đóng gói

4.1 Sản phẩm TACN được đóng gói theo tiêu chuẩn GOST 7630/ GOST P 51850.

4.2 Sản phẩm bào thể  Artemia TACN được đóng vào túi nilon hoặc túi vật liệu hỗn hợp, hoặc  túi nilon tráng kim loại theo tiêu chuẩn GOST 12302, có trọng lượng từ 10 gam đến 50 kg. Nếu đóng vào bao polypropylene thì theo tiêu chuẩn GOST 30090 hoặc GOST 32522 có trọng lượng tinh là từ 0,5kg  đến 1000 kg. Nếu đóng vào hộp giấy bìa nhiều lớp thì theo tiêu chuẩn GOST 9142, hoặc GOST 33781 có trọng lượng từ 0,5 đến 100 kg. Nếu đóng vào hộp nhựa hoặc thùng nhựa theo tiêu chuẩn GOST 33756 có khối lượng từ 100gam đến 100 kg. Nếu đóng vào hộp bằng kim loại theo tiêu chuẩn GOST có khối lượng từ 0,2kg đến 10kg.

4.3 Bao hoặc túi cần được hàn kín lại, cho phép đóng gói bằng phương pháp hút chân không.

4.4 Việc đóng gói phải bảo đảm bảo quản được chất lượng của sản phẩm và an toàn sản phẩm trong suốt quá trình lưu hành với thời hạn bảo quản đã được quy định; đảm bảo chắc chắn, khô ráo, và sạch sẽ, không có mùi ngoại lai, không để lọt hơi ẩm, giữ  nguyên giá trị dinh dưỡng khi thời hạn sử dụng vẫn còn hiệu lực.

4.5 Qúa trình đóng gói bào thể thức ăn chăn nuôi vào túi nilong  phải thực hiện theo “Quy trình đóng gói thực phẩm thủy sản vào bao gói và túi gắn miệng bằng chất liệu nilong”.

4.6 Bào thể TACN đã được đóng gói thành bao, gói có thể xếp vào các thùng nhựa tổng hợp, theo tiêu chuẩn GOST 33756 với  trọng lượng  tịnh lên đến 5000kg.

4.7 Giới hạn sai số về khối lượng tinh trong một bao gói theo tiêu chuẩn GOST 8.579,  nêu trong bảng 4

Bảng 4.  Giới hạn những sai số cho phép

 

Thể tích định mức ml

Giới hạn những sai số tiêu cực cho phép

% của khối lượng

Gam

500

3

-

trên 500 đến 1 000

-

15

trên 1 000 đến 10 000

2

-

trên 10 000 đến 15000

-

150

trên 15 000 đến 40000

1,0

-